- Back to Home »
- Tôi đã học tiếng Anh như thế nào? »
- Chiến lược học từ vựng tiếng Anh
Posted by : Unknown
18 tháng 8, 2013
Trong tiếng Anh có hơn 250.000 từ vựng,
nhiều hơn hẳn với đa số các ngôn ngữ khác. Việc học và nhớ từ mới như thế nào
là một vấn đề mà rất nhiều bạn trẻ học ngoại ngữ gặp phải. Sau đây, Trung tâm Anh ngữ BBC xin được gửi tới các bạn một bài viết hay nói về các chiến lược
giúp bạn ghi nhớ từ vựng nhanh hơn, nhiều hơn và lâu hơn.
Để học một từ mới, đầu tiên dĩ nhiên
là bạn phải nhìn thấy từ đó. Vì vậy, bạn phải đọc tiếng Anh càng nhiều càng tốt.
Cách nâng cao vốn từ vựng hay nhất là đọc thường xuyên. Càng đọc nhiều thì bạn
gặp càng nhiều từ vựng và càng gặp nhiều từ vựng thì bạn học được càng nhiều
hơn.
Một khi đã có thói quen đọc, bạn có
thể xây dựng vốn từ của mình một cách có hệ thống bằng cách làm 5 việc sau:
1. Phân tích các thành tố từ
2. Nhận dạng các hình thái ngữ pháp
3. Nhận dạng họ từ
4. Tự tạo từ điển cá nhân
I.
Phân tích các thành tố từ
Nhiều từ tiếng Anh có các tiền tố,
căn tố và hậu tố từ tiếng Hy Lạp hay La tinh. Bạn có thể nhanh chóng mở rộng vốn
từ của mình bằng cách ghi nhớ một danh sách các thành tố này. Ví dụ, tiền tố là
một thành phần đứng đàu một từ, như tiền tố pre- đứng đầu từ prefix. Tiền tố
pre- có nghĩa là đứng trước. Một khi đã biết nghĩa của tiền tố này, bạn có thể
dùng nó để hình dung ra nghĩa của một từ mới cùng tiền tố, ví dụ như
predetermine, predict, predecessor.
Xem các ví dụ sau:
Tiền tố
|
Re-
|
Diễn
ra lần thứ hai
|
Căn tố
|
circul
|
Xung
quanh
|
Hậu tố
|
-tion
|
Hành
động
|
Từ
|
recirculation
|
Sự
quay vòng, sự tuần hoàn
|
Tiền tố
|
Re-
|
Diễn
ra lần thứ hai
|
Căn tố
|
gener
|
Sinh
ra
|
Hậu tố
|
-tion
|
Hành
động
|
Từ
|
regeneration
|
Tự
tái sinh
|
Tiền tố
|
Re-
|
Diễn
ra lần thứ hai
|
Căn tố
|
loc
|
Địa
điểm
|
Hậu tố
|
-tion
|
Hành
động
|
Từ
|
relocation
|
Di
chuyển đến một chỗ khác
|
Nhờ hiểu được nghĩa của tiền tố re-
là nữa, lại, bạn biết được bất cứ từ gì bắt đầu bằng re- đều có nghĩa là có cái
gì đó lại xảy ra. Những học viên nắm được tiền tố, căn tố và hậu tố thông dụng
nhất sẽ nhận thấy vốn từ vựng của mình tăng lên rất nhanh.
II.
Nhận dạng các hình thái ngữ pháp
Làm quen với các hình thái ngữ pháp
của từ giúp bạn tăng cường từ vựng. Các hậu tố sẽ giúp bạn nhận biết nghĩa của
từ và vị trí ngữ pháp của từ đó trong câu. Những hậu tố này sẽ cho bạn biết đó
là danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ.
Các đuôi danh từ thường gặp:
-tion competition
-ance deliverance
-ence independence
-ent government
-ism Buddhism
-ship friendship
-ity community
-er teacher
-or doctor
-ee attendee
Các đuôi động từ thường gặp:
-ize memorize
-ate refrigerate
-en lengthen
Các đuôi tính từ thường gặp:
-y happy
-ous mountainous
-ious serious
-able capable
-al musical
-ic athletic
-ful beautiful
-less careless
Các đuôi trạng từ thường gặp:
-ly quickly
Học về các hình thái ngữ pháp sẽ
giúp bạn nhận dạng mục đích của nhiều từ. Khi nhận ra được đuôi từ, bạn sẽ hình
dung ra được nghĩa của các từ mới.
III.
Nhận dạng họ từ
Như anh chị em trong một gia đình,
các từ cũng có họ hàng với nhau. Những từ này có cùng một nền tảng nhưng lại có
hình thái ngữ pháp khác nhau, vì vậy chúng được xem là những thành viên của một
họ từ. Khi bạn học một từ mới, hãy tra từ điển để tìm thêm các từ cùng họ. Viết
những từ này bên cạnh từ vừa học trong từ điển riêng của bạn. Lập bảng với các
cột dành cho danh từ, động từ, tính từ và trạng từ rồi viết ra các từ cùng họ.
Ví dụ:
Động từ
|
Danh từ
|
Tính từ
|
Trạng từ
|
Care
|
Care
|
Careful
|
Carefully
|
Attend
|
Attendance
|
Attentive
|
Attentively
|
Point
|
Pointer
|
Pointed
|
pointedly
|
Một số thành viên của một họ từ có đủ
các hình thái ngữ pháp, nhưng một số khác không có đủ. Một số từ thậm chí còn
có hai hình thái ngữ pháp cho cùng một loại từ, nhưng nghĩa thì khác nhau, chẳng
hạn như hai danh từ attendance và attendee.
IV.
Tự tạo từ điển cá nhân
Tạo cho mình một từ điển cá nhân để
theo dõi những từ mới học. Từ điển này cũng giống như một từ điển bình thường với
các trang riêng cho các từ bắt đầu bằng A, B, C cho đến hết bảng chữ cái.
Bạn có thể sao lại mẫu trang từ điển
sau đây, hoặc cũng có thể dùng một tờ giấy để làm một trang cho mỗi vần trong bảng
chữ cái. Bạn dán lên tờ giấy này tờ nhãn có ghi chữ cái tương ứng để tiện cho
việc tra cứu. Khi nào hết chỗ thì bạn lại thêm tờ giấy khác.
Khi bạn đọc hay nghe được một từ mới,
bạn nên viết lại vào từ điển cá nhân. Bạn hãy cố gắng đừng tra ngay nghĩa của
những từ này, vì như vậy sẽ làm giảm tốc độ đọc. Thay vào đó, bạn nên cố gắng
đoán nghĩa của từ dựa theo ngữ cảnh. Sau khi đã lập ra được giả thiết về nghĩa
của từ, bạn có thể tra tìm nghĩa cụ thể.
Kế bên mỗi từ trong từ điển cá nhân,
bạn hãy viết ra định nghĩa và tự đặt một câu có dùng từ đó, có thể dựa theo từ
điển. Nếu có thể, bạn viết lại câu mà từ đó bạn phát hiện được từ mới hoặc một
câu mà ngữ cảnh có thể giúp bạn nhớ ra nghĩa của từ.
Khi tra từ điển, bạn hãy tìm các từ
cùng họ của từ. Viết những từ này vào từ điển cá nhân và đặt câu cho các từ
này. Hãy chú ý đến những đuôi từ trong các hình thái ngữ pháp.
Viết ra các câu giúp bạn nhớ các từ
lâu hơn, vì bạn sẽ dễ nhớ từ hơn nếu đặt chúng trong ngữ cảnh. Bạn dùng một từ
càng nhiều thì càng dễ nhớ từ đó hơn.
Nếu bạn không thích lập một từ điển
cá nhân, bạn có thể theo dõi các từ mới học trong khi tra tìm từ điển thông thường.
Bạn có thể dùng một viết đánh dấu để tô lên từ mà bạn đang tra nghĩa. Đến cuối
tuần hay cuối tháng bạn có thể lật qua từ điển để xem được mình đã bổ sung bao
nhiêu từ vào vốn từ vựng.
My personal dictionary
New
word
|
Original sentence
Definition
My
sentence
Word
forms in sentences
Word
families in sentences
|
V.
Viết nhật ký đọc hàng ngày
Điều quan trọng là bạn phải đọc tiếng
Anh hằng ngày. Bạn nên dành thời gian càng nhiều càng tốt cho việc đọc, cố gắng
ít nhất phải đọc và viết tiếng Anh từ 20 – 30 phút mỗi ngày. Nhưng không nên dùng
khoảng thời gian này để đọc các bài học ở trường. Bạn hãy chọn những bài đọc
làm bạn hứng thú đồng thời cũng phù hợp với trình độ của mình. Bài đọc đừng khó
quá, cũng đừng dễ quá.
Sau đây là một số ví dụ về các bài đọc ngắn thích hợp:
Sau đây là một số ví dụ về các bài đọc ngắn thích hợp:
-
Mục
thể thao trên báo
-
Một
bài báo trên một tạp chí phổ thông
-
Một
chương tiểu thuyết
-
Nhãn
hàng hóa Anh Mỹ
-
Quảng
cáo bằng tiếng Anh
-
Các
trang web tiếng Anh
Bạn nên làm đa dạng các
bài đọc của mình, đừng nên chỉ đọc các tạp chí khoa học hay tiểu thuyết bí ẩn,
vì bạn cần xây dựng một vốn từ rộng trên nhiều lĩnh vực. Trên mạng internet, bạn
hãy xem các trang thông tin như www.cnn.com, www.msnbc.com, www.abc.com. Những trang web này có liên kết đến
nhiều chủ đề đa dạng như thời tiết, kinh doanh, thể thao, chính trị, luật, công
nghệ, khoa học và không gian, y tế, giải trí, du lịch, giáo dục, v.v.... nếu bạn
cần từ vựng chuyên môn cho công việc hay khóa học của mình thì bạn có thể tập
trung chú ý vào những trang web về nội dung đó. Nhưng bạn cần chú ý dùng quyển
nhật ký đọc như một tài liệu bên cạnh các bài đọc được giao tại lớp. Hãy chọn
thời điểm trong ngày mà trí óc của bạn tỉnh táo. Đừng cố học khi bạn đang mệt mỏi.
Làm theo những bước sau
đây để lập một nhật ký đọc:
1.
Đọc KHÔNG ngừng trong khoảng 10
phút.
Khi đọc lần đầu, bạn ĐỪNG
đọc để tra từ điển. Những người nói tiếng Anh bản ngữ thường gặp các từ mà họ
không hiểu nghĩa trong khi đọc. Họ sẽ suy ra nghĩa từ ngữ cảnh của bài đọc để
đoán nghĩa của từ đó. Hãy thử xem bạn có thể hình dung ra nghĩa của từ mà không
cần tra từ điển không.
2.
Đọc lại bài đọc, đánh dấu những từ
chưa biết hay không rõ nghĩa.
Bạn có thể dùng viết
đánh dấu màu vàng, hay là gạch dưới từ đó. Nếu không được phép viết thẳng vào
quyển sách thì bạn viết những từ đó vào nhật ký đọc.
3.
Chọn 5 từ khóa
Trong số các từ bạn chưa
hiểu nghĩa, hãy chọn ra 5 từ để đưa vào từ điển cá nhân. Đây là những từ mà nếu
bạn không hiểu nghĩa thì sẽ không hiểu được nghĩa của cả câu.
4.
Tóm tắt nội dung vừa đọc
Bạn viết tóm tắt của bài
đọc thành một đoạn văn dài khoảng 3 câu vào quyển nhật ký đọc. Nếu có thể, bạn
copy lại bài đọc hay cắt nó ra dán ngay dưới đoạn tóm tắt. Nếu đọc sách, bạn
hãy viết lại tựa sách, các trang đã đọc, và một bài tóm tắt về câu chuyện hay lập
luận giới thiệu trong sách. Bạn nên dùng năm từ khóa mới trong bài tóm tắt.
My Reading Log
Key
words
|
Sumary
|
Key
words
1.-----------------------
2
-----------------------
3
-----------------------
4
-----------------------
5
-----------------------
|
Article
or photocopy of article
|