Archive for tháng 11 2013

Quan hệ trong gia đình

Có cái này thì đầy đủ khỏi nói luôn, chẳng phải đi đâu tìm


- Ancestor: tổ tiên, ông bà
- Forefather: tổ tiên
- Great-: dùng để lùi về 1 thế hệ
- Great-grandparent: ông cố hoặc bà cố
- Great-grandfather: ông cố
- Great-grandmother: bà cố
- Grandparent: ông hoặc bà
- Grandfather: ông (nội, ngoại)
- Grandmother: bà (nội, ngoại)
- Great-uncle: ông chú, ông bác (anh hoặc em của ông nội)
- Great-aunt: bà thím, bà bác (chị hoặc em của ông nội)
- Parent: bố hoặc mẹ (số nhiều “parents” là "bố mẹ")
- Father: bố
- Mother : mẹ
- Father-in-law: bố chồng, bố vợ
- Mother-in-law: mẹ chồng, mẹ vợ
- Aunt: cô, dì, thím, mợ
- Uncle : chú, bác, dượng, cậu
- Sibling: anh, chị, em ruột
- Brother: anh (em) trai
- Sister: chị (em) gái
- Cousin (hay first cousin): anh, chị, em họ
- Sister-in-law : chị hoặc em dâu
- Brother-in-law: anh hoặc em rể
- Children: con cái
- Daughter: con gái
- Son: con trai
- Daughter-in-law: con dâu
- Son-in-law: con rể
- Niece: cháu gái (gọi chú thím)
- Nephew: cháu trai (gọi chú thím)
29 tháng 11, 2013
Posted by Unknown

Miệt mài học tiếng Anh để theo đuổi ước mơ trở thành hướng dẫn viên du lịch

 
Nhìn vào thành công của một ai đó, bạn có thể sẽ trầm trồ ngưỡng mộ vì kết quả họ đạt được. Nhưng nếu chứng kiến chặng đường mà họ đã đi, bạn sẽ nhận ra rằng: "Không có con đường nào trải đầy hoa hồng, thành công chỉ đến khi bạn làm việc tận tâm và luôn nghĩ tới những điều tốt đẹp”. Thành công hôm nay của tôi không chỉ có nụ cười mà còn cả những giọt mồ hôi và nước mắt. Đây là tâm sự của một cô gái đã miệt mài học tiếng Anh để theo đuổi nghề du lịch

Một số mẹo học tiếng Anh hữu ích

/upload/images/phương-pháp-học-tiếng-anh-hiệu-quả-3.jpg  

Hiện nay, việc phải biết, phải giỏi tiếng Anh là vô cùng quan trọng, đặc biệt là đối với những người trẻ tuổi đang hoặc chuẩn bị đi làm. Tuy nhiên, đa số các bạn trẻ sau khi tốt nghiệp phổ thông thì không tiếp tục trau dồi tiếng Anh, kết quả là tiếng Anh của các bạn không đủ vững để sử dụng trong giao tiếp, viết đơn xin việc hay đọc các tài liệu cần thiết. Bài viết này hy vọng sẽ hữu ích đôi chút với các bạn đang học Tiếng Anh và chưa tìm ra phương pháp học Tiếng Anh hiệu quả nhé.

Thử tài thông minh bằng việc giải những câu đố vui bằng tiếng Anh

 

Trên đây là những câu đố vui bằng tiếng Anh. Các bạn hãy thử trí thông minh của mình bằng việc giải đáp chúng và rèn luyện thêm tiếng Anh của mình nhé
Posted by Unknown

Học tiếng Anh qua truyện cười

 
Cùng đọc những mẩu truyện cười vui nhộn với phần dịch thú vị sẽ khiến bạn cười nghiêng ngả. Và nhớ là sau khi đọc xong hãy lưu lại cho mình những từ vựng hữu ích nhé
Posted by Unknown

Tiếng Anh tốt khiến bạn trở nên khác biệt



 
Hiện nay ngoài bằng cấp và kinh nghiệm thì tiếng Anh đã trở thành tiêu chí tuyển dụng của một số doanh nghiệp dành cho ứng viên, ngoài ra cho dù không bắt buộc thì cũng có sự ưu tiên nhất định dành cho những ứng viên có vốn tiếng Anh tốt hơn so với những người còn lại. Nhưng tại sao nhà tuyển dụng lại đòi hỏi tiếng Anh, và tiếng Anh có tầm quan trọng như thế nào đối với quá trình xin việc của bạn?

"Include" và "Contain có giống nhau không ?




* “Contain” nghĩa là chứa đựng:

 
This suitcase contains my clothes.
(Chiếc vali này đựng quần áo của tôi.)

 
The yellow notebook contains everything I’ve studied for 2 years.
(Quyển vở màu vàng chứa mọi thứ tôi học trong 2 năm qua.)

* Còn “include” là bao gồm:

 
- His conclusion includes all our ideas
(Kết luận của ông ta bao gồm tất cả ý kiến của chúng tôi.)

 
- My computer includes many English songs.
(Máy tính của tôi bao gồm nhiều bài hát tiếng Anh.)

* Nếu chỉ có thế thì hai từ này hoàn toàn có thể thay thế cho nhau được không?

 
- This suitcase contains my clothes.
Câu này sẽ được hiểu là: Cái vali này đựng quần áo của tôi - ngoài ra không có gì khác nữa.

 
Nhưng nếu ta thay “include” vào câu:
- This suitcase includes my clothes.
Nghĩa của câu sẽ trở thành: Vali này gồm có quần áo của tôi - và có thể còn những thứ khác nữa.

Ví dụ khác:

- The English test will contain listening and speaking.
-> Người nghe sẽ hiểu là: Bài kiểm tra tiếng Anh sẽ gồm phần nghe và nói, ngoài hai phần đó ra không phải thi thêm kỹ năng gì nữa.

 
- The English test will include listening and speaking.
-> Thì vẫn có thể có thêm các phần thi khác (writing, …).
Posted by Unknown

Tuyển tập truyện cười chọn lọc



Học tiếng Anh qua truyện cười là cách học tiếng Anh vô cùng thú vị và bổ ích. Dưới đây là tuyển tập những mẩu truyện cười chọn lọc để giúp các bạn vừa thư giãn, vừa bổ sung thêm lượng từ mới cho mình
Posted by Unknown

Cách học tiếng Anh hiệu quả: Tại sao tôi học tiếng Anh nhiều năm chưa tiến bộ?

/upload/images/tại-sao-học-tiếng-anh-nhiều-năm-không-tiến-bộ-1.jpg















Câu hỏi cách học tiếng Anh hiệu quả nào để cải thiện trình độ tiếng Anh sau nhiều năm học không tiến bộ? là một câu hỏi phổ biến cho các bạn đang bế tắc với việc học tiếng Anh.
Có rất nhiều nguyên nhân để giải thích cho vấn đề này nhưng không có nguyên nhân nào đến từ việc bạn không có môi trường học tập, bạn không có tiền để đến trung tâm học hay bạn không có năng khiếu cả mà tất cả đều đến từ những nguyên nhân chủ quan từ phía bạn. Sau đây, tôi sẽ chỉ ra một số nguyên nhân để các bạn có thêm nhìn nhận đúng cách học tiếng Anh của mình.

1.       Biết rất nhiều phương pháp học tiếng Anh nhưng không thực hành

Một nguyên nhân rất đơn giản nhưng ít người nhận ra đó là phần lớn các bạn tìm hiểu rất nhiều.
cách học tiếng Anh hiệu quả nhưng chỉ dừng lại ở mức độ tìm hiểu mà không bao giờ bắt tay vào áp dụng bất kỳ cách học nào.
Nếu cách học hiện tại không đem lại kết quả tốt thì tại sao bạn vẫn tiếp tục áp dụng nó và cuối cùng vẫn mãi đi tìm câu trả lời cho câu hỏi: tại sao mình học tiếng Anh nhiều năm không tiến bộ.
Nếu bạn không chịu thay đổi phương pháp để tìm ra cách học tiếng Anh hiệu quả thì bạn vẫn mãi không thể tiến bộ được. Bạn không thể đánh giá một phương pháp học tiếng Anh hiệu quả hay không nếu như bạn không áp dụng nó, trải nghiệm nó và đo lường sự tiến bộ của bạn qua việc học theo phương pháp học tiếng Anh đó.

2.       Bạn không có định hướng đúng cho việc học tiếng Anh

Nguyên nhân là do bạn thiếu định hướng khi học và chưa học một cách bài bản.  Thông qua các phương tiện, bạn tiếp cận với rất nhiều bài học tiếng Anh nhưng không định hướng được bắt đầu học tiếng Anh như thế nào? bắt đầu học tiếng Anh từ đâu? Bài học nào phù hợp với mình.
Như thế là bạn học bài học bất kì với hàng tá các từ mới và các quy tắc ngữ pháp. Vậy là bạn học tràn lan mà không biết bắt đầu học tiếng Anh như thế nào?
Định hướng ban đầu của bạn đã sai, vậy thì điều đầu tiên bạn phải làm là tìm hiểu xem trình độ của mình như thế nào? với trình độ đó mình lên tìm những bài học nào cho phù hợp? cách học tiếng Anh hiệu quả cho trình độ hiện tại của bạn là gì để thiết kế cho mình một lộ trình học tiếng Anh khoa học và phù hợp.

3.       Bạn sợ mình không giao tiếp được khi không có nhiều ngữ pháp và từ vựng

Ngữ pháp và từ vựng là hai yếu tố rất quan trọng trong tiếng Anh. Nhưng có nhiều người thường nghĩ rằng ngữ pháp và từ vựng của mình không tốt nên không tự tin giao tiếp. Như các bạn biết rằng trình tự học tiếng Anh là nghe- nói- đọc- viết. Trẻ con cũng vậy thường nói rất nhiều câu trong khi chẳng hiểu một quy tắc ngữ pháp nào. Bạn cũng có thể áp dụng phương pháp học tiếng Anh hiệu quả này bằng cách nghe và nhắc lại mà không quan tâm nhiều đến ngữ pháp.
Bạn hãy rèn luyện đồng thời cả 4 kĩ năng nghe- nói- đọc- viết chứ không cần phải chờ đến lúc từ vựng và ngữ pháp của mình tốt rồi mới học nghe và nói. Điều này sẽ tốn rất nhiều thời gian của bạn.
và khiến cho bạn cảm thụ ngôn ngữ không còn tự nhiên nữa. Nó sẽ cản trở việc học giao tiếp tiếng Anh của bạn.
Một cách học tiếng Anh rất hiệu quả là các bạn hãy luyện tập diễn đạt một ý theo cách của mình mà người nghe vẫn hiểu trong khi chúng ta không biết từ vựng để diễn đạt ý đó là gì. Bởi một điều đơn giản là các bạn không thể học hết được núi từ vựng trong tiếng Anh. Vì thế, bạn hãy thật sự tự tin giao tiếp tiếng Anh kể cả khi vốn từ vựng của bạn khá hạn hẹp.

4.       Bạn học tiếng Anh chỉ để vượt qua các bài thi

Các bạn thân mến, thực trạng các bạn sinh viên của chúng ta là học tiếng Anh nhưng không phải với mục đích sử dụng tiếng Anh vào giao tiếp hay công việc mà học chỉ để qua các kì thi. Việc học để qua các kì thi sẽ không giúp bạn sử dụng được tiếng Anh. Bạn cố gắng nhồi nhét ngữ pháp và từ vựng với mục đích học cho xong quyển giáo trình thi lấy điểm cao. Bạn có bảng điểm tiếng Anh trong trường đại học rất đẹp nhưng khi bạn giao tiếp với người nước ngoài, bạn không thể nghe và không thể nói chuyện với họ trong khi bạn vẫn tự tin vào vốn tiếng Anh của mình. Điều này cũng đồng nghĩa với việc bạn chăm chỉ và học tiếng anh nhiều năm nhưng không tiến bộ.
Vì thế, nếu các bạn là sinh viên đang ngồi trên ghế nhà trường khi đọc bài viết này, các bạn hãy nhìn lại mục đích học tiếng Anh của mình. Nếu đã nhìn nhận ra vấn đề thì bạn hãy cố gắng tìm cách học tiếng Anh hiệu quả và thực hành chúng.

5.       Thiếu sự quyết tâm và kiên trì

Các bạn thân mến! Bất kì công việc gì nếu thiếu sự quyết tâm và kiên trì thì đều khó đạt hiệu quả. Bạn không thể học tiếng Anh tốt nếu thiếu hai yếu tố này. Tiếng Anh là một môn học đòi hỏi phải học trong thời gian dài và trau dồi thường xuyên. Tôi khẳng định với bạn rằng không ai giỏi tiếng Anh chỉ trong vài tháng.
Đây chỉ là một số những nguyên nhân chủ yếu trong khá nhiều nguyên nhân dẫn đến viêc học tiếng Anh của bạn nhiều năm không tiến bộ. Nhưng dù là nguyên nhân nào đi nữa thì chỉ có bạn mới có thể giải quyết được nó. Bạn hãy đừng đổ lỗi cho những nguyên nhân khách quan như môi trường học, thày cô, điều kiện học hay năng khiếu….mà hãy tự nhìn nhận lại một cách nghiêm túc việc học tiếng Anh của mình, định hướng lại nó và đi tìm cách học tiếng Anh hiệu quả cho riêng mình.
Bất kì Hành trình nào khi bạn tham gia đều có những khó khăn và vất vả nhưng một khi bạn đã vượt qua thì mọi thành công sẽ đến với bạn. Tôi chúc ngày đó sẽ đến với bạn trong một tương lai không xa.
 

Từ ngữ dùng trong cờ vua và bài tây


Cờ vua với bài tây chắc chơi cũng nhiều rồi, nhưng đã có bạn nào chủ động tìm hiểu xem trong tiếng anh những quân cờ được gọi thế nào chưa. Hôm nay góp nhặt khắp nơi tặng các bạn tổng hợp từ tiếng anh dùng trong cờ vua và bài tây



Queen: Quân đầm trong bộ bài tây, quân hậu trong cờ vua
King: Quân già trong bộ bài tây, quân vua trong cờ vua
Jack: Quân bồi trong bộ bài tây 
Hearts: Chất cơ
Spade: Chất bích
Diamonds: Chất rô
Clubs: Chất nhép
The nine of hearts: Quân chín cơ
Ace: Quân Át
Joker: Quân phăng teo 




Queen Quân hậu trong cờ vua
King: Quân vua trong cờ vua
Black square: Ô cờ đen
White square: Ô cờ trắng
Chessman: Quân cờ
Knight: Quân mã
Bishop: Quân tượng
Rock / Castle: Quân xe
Pawn: Quân tốt
28 tháng 11, 2013
Posted by Unknown

Học tiếng Anh qua bài hát - Wide awake


1. Wide awake: Tỉnh táo
2. I was in the dark
Trong câu hát sử dụng cấu trúc quá khứ đơn, chỉ sự việc đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.
Câu khẳng định: S + V-ed/P2 (+O)
Câu phủ định: S + did not + V (+O)
Câu nghi vấn:  (Từ để hỏi) + did not + V (+O)
  (Từ để hỏi) + did + V + not +(O)
 Tôi đã từng ở trong bóng tối
 
3. I was falling hard/  I was dreaming for so long 
Trong câu hát sử dụng cấu trúc quá khứ tiếp diễn để nhấn mạnh diễn viến của quá trình của sự vật hoặc sự việc hoặc thời gian nào đó diễn ra.
Câu khẳng định: S + was/were + V-ing (+O)
Câu phủ định: S + was/were + not +V-ing (+O)
Câu nghi vấn: (Từ để hỏi) + was/ were + S + V-ing (+O)
 Tôi đã trượt ngã rất đau/ Tôi đã mơ mộng quá lâu rồi

4. Ain't always what it seems
Ain't là viết tắt của is not , has not , have not ,am not, are not.....
 Mọi thứ không phải luôn như ta nhìn thấy

5. I wish I knew then
Câu hát sử dụng cấu trúc câu ước nhằm diễn đạt mong muốn ở hiện tại
Cấu trúc: S + wish + Ved
 Tôi ước mình đã biết những gì xảy ra sau đó.
6. I'm falling from cloud nine
Câu hát sử dụng cấu trúc hiện tại tiếp diễn, diễn đạt sự việc đang diễn ra trong thời điểm hiện tại.
Cấu trúc: S + is/ am/ are + V-ing

Posted by Unknown

Những điều đặc biệt chỉ có ở nước Mỹ

 
 Bài viết được chia sẻ bởi một người sống trên xữ Mỹ hơn 30 năm nhưng không khỏi ngạc nhiên về đất nước này. Và điều ngạc nhiên nhất của tác giả là một đất nước chỉ với lịch sử 3 thế kỷ, gồm dân cư đa sắc tộc lại có thể hợp tác với nhau để xây dựng thành một quốc gia hùng cường vào bậc nhất trên thế giới ? Hãy cùng đọc bài viết dưới đây của tác giả để khám phá câu trả lời.
Posted by Unknown

Những nguyên tắc học tiếng Anh giao tiếp cơ bản

Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản có những đặc trưng riêng biệt  so với học tiếng Anh để thi Đại học cũng như khi để luyện lấy một chứng chỉ nào đó. Bởi vậy, điều cơ bản là bạn cần nắm được những nguyên tắc sau đây.

Hệ thống thang đánh giá điểm của các kỳ thi tiếng Anh

Ngày nay, Tiếng Anh trở thành một ngôn ngữ vô cùng quan trọng. Khi bạn muốn đi du học hay xin vào làm tại các công ty đa quốc gia thì tiếng Anh là một điều kiện tiên quyết. Vậy các nước đánh giá trình độ tiếng Anh của sinh viên hay các nhà tuyển dụng đánh giá trình độ tiếng Anh của các ứng viên thông qua tiêu chuẩn gì? Chính vì điều này nên các kì thi tiếng Anh chuẩn quốc tế ra đời. Hiện nay, tại Việt Nam có 3 kỳ thi tiếng Anh chuẩn quốc tế mà được nhiều người quan tâm là: IELTS, TOEIC và TOEFL.
Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ với mọi người về thang điểm của các kỳ thi và ứng với mỗi thang điểm của các kỳ thi, thì trình độ học tiếng Anh và khả năng sử dụng ngôn ngữ của mỗi người đạt ở mức độ nào

Phân biệt GOOD AT và GOOD IN


Trong tiếng Anh có prepositional phrases "good at""good in".

Good at = Giỏi về một tài khéo nào. Thí dụ:

- I’m pretty good at soccer = Tôi chơi bóng đá khá giỏi.
- She’s good at dancing = Cô ta nhảy giỏi.
- I’m not much good at public speaking = Tôi không giỏi về khoa nói trước công chúng.
- I’m not good at knitting = Tôi không biết đan.

Nhưng khi nói giỏi về một môn học nào, ta thường dùng "good in". Thí dụ:

- She is good in mathematics = Cô ta giỏi toán.

Trong một câu trả lời một câu hỏi tương tự của độc giả Lim Chiu Lan ở Malaysia, đài BBC World Service đưa ra thí dụ:

He was the best in the class in French, but in mathematics and chemistry he was not so good=Anh ta đứng hạng nhất về Pháp văn nhưng về môn toán và hoá học anh ta không được giỏi.

và giải thích ta dùng "good in" khi định giá hay xếp hạng, như trong câu:

In pharmacology she obtained the highest marks = Về môn dược phẩm học cô được điểm cao nhất.
27 tháng 11, 2013
Posted by Unknown

Lời chia sẻ của Ms.Fiona gửi đến học viên BBC English Center

    Đây là clip chia sẻ của một giảng viên BBC - Ms Fiona gửi đến những học viên của mình
Ms Fiona cực COOL, cực cá tính luôn \m/
Nói vậy cũng vẫn chưa đủ đâu, cùng xem clip dưới đây để nghe chính các bạn học viên BBC nói về cô. Cũng nghe cả những lời chia sẻ của cô để thấy cô cool thế nào nhé.

Hãy cùng làm theo 3 bước luyện nghe mình đã hướng dẫn từ buổi trước để tập nghe với clip này.
_ Bước 1: Nghe cho quen, vừa nghe vừa đoán nội dung, không cần dùng sub
_ Bước 2: Nghe có sub để hiểu nội dung
_ Bước 3: Che phần sub lại và nghe lại một lần

Ms Fiona! You rooooock!!!

Posted by Unknown

Tổng hợp các từ ngữ về rau củ

Rau, củ là một chủ đề khá gần gũi và thú vị. Trong tiếng anh họ gọi "Súp lơ xanh" là gì nhỉ?



(head of ) cauliflower /ˈkɒl.ɪˌflaʊ.əʳ/- súp lơ

kidney bean(s) /ˈkɪd.ni biːn/  - đậu tây

garlic /ˈgɑː.lɪk/ - tỏi

clove /kləʊv/ - tép tỏi

broccoli /ˈbrɒk.əl.i/ - súp lơ xanh

black bean(s)/blæk biːn/ - đậu đen

pumpkin /ˈpʌmp.kɪn/ - bí ngô

cabbage /ˈkæb.ɪdʒ/ - cải bắp

string bean(s) /strɪŋ biːn/ - quả đậu tây

zucchini /zʊˈkiː.ni/ - bí ngồi

Brussels sprouts /ˌbrʌs.əlzˈspraʊts/ - cải bluxen

lima bean(s) /ˌlaɪ.məˈbiːn/ - đậu lima

acorn squash /ˈeɪ.kɔːn skwɒʃ/ - bí đấu

watercress /ˈwɔː.tə.kres/ - cải xoong

pea(s)/piː/ - đậu

pod/pɒd/- vỏ đậu

radish(s) /ˈræd.ɪʃ/ - củ cải

lettuce /ˈlet.ɪs/ - xà lách

asparagus /əˈspær.ə.gəs/ - măng tây

mushroom(s)/ˈmʌʃ.ruːm/ - nấm

escarole /ˈɛskəˌroʊl/ - rau diếp mạ

tomato(es)/təˈmɑː.təʊ/ - cà chua

onion(s) /ˈʌn.jən/ - hành

spinach /ˈspɪn.ɪtʃ/ - rau bina

cucumber(s)/ˈkjuː.kʌm.bəʳ/ - dưa chuột

carrot(s) /ˈkær.ət/ - cà rốt

herb(s) /hɜːb/ - rau thơm

eggplant/ˈeg.plɑːnt/ - cà tím

beets(s) /biːts/ - cây củ cải đường

celery /ˈsel.ər.i/ - cần tây

pepper(s) /ˈpep.əʳ/ - ớt

turnip /ˈtɜː.nɪp/ - củ cải

artichoke /ˈɑː.tɪ.tʃəʊk/ - atisô

potato(s)/pəˈteɪ.təʊ/ - khoai tây

(ear of) corn /kɔːn/ - ngô

cob /kɒb/ - lõi ngô

yam/jæm/ - khoai mỡ
Posted by Unknown

Lời chia sẻ của Ms. Victoria Huyền - Một giảng viên của BBC English Center



Ms Huyền (aka. Victoria) là một giảng viên xinh đẹp hết sức tâm huyết của riêng BBC English Center. Cô sinh tại Việt Nam nhưng lại được lớn lên trên đất nước Ba Lan

Một lớp học viên BBC English Center do cô Huyền giảng dạy

Ms Huyền không những xinh xắn mà nói chuyện còn rất có duyên và nói tiếng anh hay đừng hỏi :3 Sau đây là clip chia sẻ của Ms Huyền (aka. Victoria) dành cho những học viên của BBC. Cùng thưởng thức âm nhạc trong clip và nghe cô chia sẻ về ấn tượng của riêng cô về trung tâm BBC và những học viên nơi đây nhé

Trong clip cô nói tiếng anh, hãy thử che phần sub lại và cố gắng nghe theo 3 bước mà mình đã hướng dẫn trong những bài trước nhé


25 tháng 11, 2013
Posted by Unknown

Truyện cười tiếng Anh

 

Dưới đây là 4 truyện cười được chọn lọc lại để giới thiệu với bạn nhằm giúp bạn trau dồi thêm vốn từ vựng và kĩ năng đọc tiếng Anh cũng như giải trí, tạo tiếng cười sảng khoái


Thử thách


Three men are going through CIA training, trying to become secret agents. They finally got through all their written and physical tests when they are pulled aside by one of the instructors who took them to a small room with another room adjacent to it.
They brought the first guy's wife into the room and left her there. The instructor then loaded two rounds into a pistol, handed it to the first man saying, "Go kill your wife of five years." The trainee took the weapon, went into the next room. He came back out one minute later and said, "I can't do it." The instructor replied, "Then you fail out, so get out."

The second candidate's wife was brought to the room. The instructor then loaded two rounds into a pistol, handed it to the second man and said, "Go kill your wife of ten years." The trainee took the weapon, went into the next room, but returned three minutes later and said, "I can't do it." The instructor replied, "Then you fail out - get out."


Finally, the third candidate's wife was left in the adjacent room. The instructor loaded two rounds into a pistol, handed it to the third man and said, "Go kill your wife of fifteen years." The trainee took the weapon, went into the next room where there is silence for one minute. Suddenly, there was the sound of two gunshot, followed by a huge commotion in the room.

The third man came out finally, sweating profusely, and said, "You gave me blanks, so I had to choke her."
 



Phong cách làm việc


The Los Angeles Police Department (LAPD), The FBI, and the CIA are all trying to prove that they are the best at apprehending criminals. The President decides to give them a test. He releases a rabbit into a forest and each of them has to catch it.

The CIA goes in. They place animal informants throughout the forest. They question all plant and mineral witnesses. After three months of extensive investigations they conclude that rabbits do not exist.

The FBI goes in. After two weeks with no leads they burn the forest, killing everything in it, including the rabbit, and they make no apologies. The rabbit had it coming.

The LAPD goes in. They come out two hours later with a badly beaten bear. The bear is yelling: "Okay! Okay! I'm a rabbit! I'm a rabbit!"



Bị dụ


A Rabbi and a Priest are driving one day and, by a freak accident, have a head-on collision with tremendous force. Both cars are totally demolished, but amazingly, neither of the clerics has a scratch on him.

After they crawl out of their cars, the rabbi sees the priest's collar and says, "So you're a priest. I'm a rabbi.

Just look at our cars.

There is nothing left, yet we are here, unhurt.

This must be a sign from God!"

Pointing to the sky, he continues, "God must have meant that we should meet and share our lives in peace and friendship for the rest of our days on earth."

The priest replies, "I agree with you completely.

This must surely be a sign from God!"

The rabbi is looking at his car and exclaims, "And look at this!

Here's another miracle!

My car is completely demolished, but this bottle of Mogen David wine did not break.

Surely, God wants us to drink this wine and to celebrate our good fortune."

The priest nods in agreement.

The rabbi hands the bottle to the priest, who drinks half the bottle and hands the bottle back to the rabbi.

The rabbi takes the bottle and immediately puts the cap on, then hands it back to the priest.

The priest, baffled, asks, "Aren't you having any, Rabbi?"

The rabbi replies, "Nah... I think I'll wait for the police."



Đi xe chùa


A police car pulls up in front of grandma Bessie's house, and grandpa Morris gets out.

The polite policeman explained that this elderly gentleman said that he was lost in the park...and couldn't find his way home. " Oy Morris ", said grandma, " You've been going to that park for over 30 years ! So how could you get lost ? " Leaning close to grandma, so that the policeman couldn't hear. Morris whispered, " I wasn't lost.....I was just too tired to walk home."



Phân biệt "As long as" và "provided"



Đây là kinh nghiệm Tiếng anh của mình từ cấp 3, google không ra đâu
Thông thường "AS LONG AS" và "PROVIDED" có nghĩa gần giống và được mặc định là giống hệt nhau. Tuy nhiên có một số điểm khác mà nếu dùng đúng, bài luận của bạn sẽ được đánh giá rất cao.

2 từ này cùng có nghĩa là "miễn là":


ví dụ:
I will give you my book "as long as" you keep it clean
I will give you this book "provided" that you keep it clean

Tuy nhiên có một số điểm khác:

1. AS LONG AS:
_Dùng khi hành động ở vế chính phụ thuộc vào hành động ở vế có "as long as"
_Ví dụ: You can use my car as long as you drive carefully
(hành động "có thể dùng xe" phụ thuộc vào việc lái an toàn

2. PROVIDED THAT:
_Nhất thiền phải đi kèm "THAT": Provided/providing that....
_Dùng trong các trường hợp:
___Miêu tả giới hạn được phép làm
___Miêu tả sự cho phép
Ví dụ: You can enter the class provided that you turn up on time
(Em được phép vào lớp nếu em đến đúng giờ)
Posted by Unknown

Khái niệm trong nhiếp ảnh

Một số từ tiếng anh thông dụng cần chú ý trước khi cầm máy chụp ảnh. Đây là những từ mang tính đặc thù chuyên ngành cao nên rất có thể sẽ khó tìm thấy trong từ điển


KHÁI NIỆM

Shutter speed: tốc độ màn trập
ISO Sensitivity: nhảy cảm sáng
Exposure value: Giá trị Phơi sáng
Exposure compensation: Bù sáng
Flash: Đánh sáng
Aperture: Độ mở
Metering: Đo sáng
Focus: Tập trung vào 1 điểm, làm mờ background
Zoom: Phóng to hoặc thu nhỏ


CHẾ ĐỘ CHỤP

Scene program: Mặc cảnh
Program: Lập trình
Shutter priority: Ưu tiên tốc độ màn trập
Aperture priority: Ưu tiên độ mở
Manual: Chỉnh tay
Portrait: Chụp chân dung
Sports: Chụp thể thao
Macro(closeup): Cận cảnh
Landscape: Chụp phong cảnh

THÔNG SỐ CẦN CHÚ Ý KHI MUA MÁY

Performance WIDE (wide open): chất lượng tại góc rộng (mở hết khẩu)
Performance WIDE (stopped down): chất lượng tại góc rộng (đóng khẩu)
Performance LONG (wide open): chất lượng tại tele (mở hết khẩu)
Performance LONG (stopped down): chất lượng tại tele (đóng khẩu)
Distortions WIDE: méo hình tại góc rộng
Distortions LONG: méo hình tại tele
Vignetting WIDE: tối góc tại góc rộng
Vignetting LONG: tối góc tại tele
Color Balance: Cân bằng màu sắc
Flare: bóng ma
Optical Verdict: cho điểm quang học
AF Speed: tốc độ lấy nét
Build Quality: Độ chắc chắn, độ bền
Number of Inputs: số lần đánh giá
Posted by Unknown

Đăng kí nhận tài liệu miễn phí

Bài viết hay

Tìm bài theo tháng

Trung tâm Anh ngữ BBC. Được tạo bởi Blogger.

- Copyright © Tiếng Anh không khó! -Metrominimalist- Powered by Blogger - Designed by Johanes Djogan -