Posted by : Unknown 18 tháng 11, 2013

Chắc hẳn các bạn học tiếng Anh đã quá quen thuộc với hai từ “ Learn” và “Study”. Nhưng liệu các bạn đã biết được sự khác biệt giữa chúng?

LEARN: Chỉ việc thu thập kiến thức, kỹ năng bằng phương thức học tập, nghiên cứu từ kinh nghiệm thực tiễn hay do giáo dục mà có.

STUDY: Chỉ hoạt động học tập hay thu thập kiến thức, kỹ năng có thể học tập từ sách vở hay học tập bằng cách khám phá thế giới xung quanh.

Ví dụ: 
- Children learn to listen and speak from their parents.
(Trẻ học nghe,nói từ bố mẹ.)

Khi các em lớn rồi thì học đọc, học viết; đó là "study
- They study how to read and write at school.
(Trẻ học đọc, viết ở trường.)

Studyvà Learn đều là học, nhưng Learn còn có nghĩa là hiểu.

Ví dụ:

You have to study something in order to learn how to do it
(Bạn phải học về một việc rồi mới hiểu và làm việc đó.)

Learn 
- Learn how to = Học cho biết cách.
- Learn how to drive a car = Học lái xe.
- I’m learning how to sing = Tôi đang học hát



Tuy nhiên:
Study to become a doctor = Học y khoa để thành bác sĩ.
(Người đang học lái xe hay ngoại ngữ gọi là learner.)

“Learn that" hay "Learn of" có nghĩa biết được điều gì, nghe nói, nghe tin.

Ví dụ:

- I learned that you are going to France this summer.
(Tôi nghe nói anh đi Pháp mùa hè này.)
- I learned of her death yesterday.
(Hôm qua tôi nghe tin bà ấy mất.)

Learn = Hiểu ra điều gì mà tức đó không biết.
Ví dụ: 

- I soon learned that the best way is to keep quiet.
Tôi chợt hiểu ra rằng cách tốt nhất là yên lặng.

Learn còn có nghĩa là học trực tiếp một tài khéo.
Ví dụ: 

- He learned pottery from the pottery shop.
(Anh ta học cách làm đồ gốm ngay trong xưởng làm đồ gốm.)
- This week we are going to learn about the American Civil War.
(Tuần này chúng tôi học về cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.)


Study
Study: Học bài
Ví dụ: 

- I have to stay home to study for a quiz tomorrow.
(Tôi phải ở nhà để học ôn cho bài thi kiểm tra ngày mai.)
- He’s studying biology at college.
(Anh ta học môn sinh vật học ở đại học.)

Study: Xét kỹ, nghiên cứu
Ví dụ: 

- We are studying the possibility of moving our offices.
(Chúng tôi đang xét xem có thể dọn văn phòng đi chỗ khác.)
- Researchers are studying how stress affects health.
( Các nhà khảo cứu đang nghiên cứu sự căng thẳng đầu óc ảnh hưởng thế nào đến sức khỏe con người.)

Đăng kí nhận tài liệu miễn phí

Bài viết hay

Tìm bài theo tháng

Trung tâm Anh ngữ BBC. Được tạo bởi Blogger.

- Copyright © Tiếng Anh không khó! -Metrominimalist- Powered by Blogger - Designed by Johanes Djogan -